1 . Bản đồ hiện trạng vị trí bổ túc hồ sơ xin sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất:
- Phiếu đăng ký đo đạc (theo mẫu Trung tâm cấp) hoặc văn bản đề nghị của UBND Phường (xã), Quận (huyện).
- Phiếu chuyển hoặc phiếu đề nghị của Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Tài nguyên và Môi trường các Quận, Huyện hoặc giấy giới thiệu của UBND Phường (xã), Quận (huyện), hoặc các giấy tờ khác do cơ quan chức năng đề nghị.
2 . Bản đồ hiện trạng vị trí lập thủ tục giao - thuê đất:
- Thư mời hoặc văn bản của Tổ liên ngành.
- Biên bản giao đất tại thực địa có sự tham gia của các cơ quan, đơn vị liên quan (trường hợp giao đất tại thực địa).
3 . Bản đồ hiện trạng vị trí phân lô tổng thể do Giám đốc Sở TN&MT ký duyệt:
- Phiếu đề nghị đo đạc của các Phòng chức năng của Sở TN&MT hoặc của Ban Quản lý Các Khu Công nghiệp, Khu chế xuất,… được Thành phố phân cấp.
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Bản đồ hiện trạng vị trí để lập thủ tục giao thuê đất đã được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường duyệt.
4 . Bản đồ hiện trạng vị trí trích từ bản đồ phân lô :
- Văn bản đề nghị của chủ đầu tư và danh sách chủ sử dụng (nếu có).
- Bản đồ hiện trạng phân lô tổng thể đã Giám đốc Sở TN&MT phê duyệt.
5 . Bản đồ HTVT bổ túc hồ sơ xin chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phiếu đăng ký đo đạc (theo mẫu Trung tâm cấp). Trường hợp là pháp nhân, phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị.
- Bản sao Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc Giấy chứng nhận QSHNƠ & QSDĐƠ, hoặc các giấy tờ sở hữu nhà, đất.
6 . Bản đồ hiện trạng vị trí phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận QSDĐ tôn giáo, an ninh - quốc phòng:
- Phiếu đề nghị của Phòng chức năng thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc phiếu đăng ký đo đạc (theo mẫu Trung tâm cấp).
7 . Bản đồ hiện trạng vị trí phục vụ công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại :
- Văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền đang thụ lý giải quyết (Toà án Nhân dân, Thanh tra, Uỷ Ban Nhân dân, Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Tài nguyên và Môi trường…).
- Các bản vẽ, bản đồ có liên quan đến khu đất (nếu có).
8 . Bản đồ hiện trạng vị trí bổ túc hồ sơ nhà đất, xác định vị trí, diện tích:
- Phiếu đăng ký đo đạc (theo mẫu Trung tâm cấp). Trường hợp là pháp nhân, phải có giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị.
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến nhà, đất đang sử dụng.
9 . Bản đồ hiện trạng vị trí phục vụ công tác định giá (nhà, xưởng, xử lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước, …):
Văn bản đề nghị của Ban chỉ đạo 80 - Cục Quản lý Công sản, Ban chỉ đạo 80 - Sở Tài chính Thành phố hoặc văn bản đề nghị của đơn vị quản lý, sử dụng.
10 . Bản đồ hiện trạng vị trí tách thửa phục vụ đăng bộ:
- Phiếu đăng ký đo đạc (theo mẫu Trung tâm cấp).
- Giấy chứng nhận QSHNƠ & QSDĐƠ, giấy chứng nhận sở hữu nhà và bản vẽ phục vụ việc cấp Giấy chứng nhận QSHNƠ & QSDĐƠ (bản sao).
- Bản photo hợp đồng mua bán nhà.
- Bản sao, bản vẽ mua bán nhà.
11 . Bản đồ hiện trạng vị trí bổ túc hồ sơ xin phép xây dựng, hoàn công, sửa chữa cải tạo nhà:
- Phiếu đăng ký đo đạc (theo mẫu Trung tâm cấp).
- Bản sao giấy chứng nhận nhà, đất
12 . Đo đạc lập các loại bản đồ bản vẽ chuyên đề, đo độ cao, địa hình, định vị công trình, …
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị có yêu cầu.
- Phiếu đăng ký đo đạc (theo mẫu Trung tâm cấp).